Vật liệu làm khuôn là một yếu tố rất quan trọng khi thiết kế khuôn. Khi chọn vật liệu làm khuôn cần lưu ý đến số lượng sản phẩm yêu cầu và loại nhựa để phun khuôn vì có những loại nhựa có hại cho thép làm khuôn.
Đối với quá trình sản xuất loạt nhỏ, khuôn nhựa có thể làm bằng đồng hoặc nhôm nhưng nói chung các chi tiết khuôn như thân khuôn, các miếng ghép hoặc các tấm khuôn dùng để định hình các chi tiết sản phẩm và các chốt đẩy làm bằng các loại thép khác nhau. Lựa chọn vật liệu không phải do giá vật liệu chi phối mà do tính gia công của nó và từ đó giảm bớt công sức và thời gian gia công.
- Thân khuôn: Có thể mua thân khuôn như một bộ tiêu chuẩn đã có sự lựa chọn vật liệu. Thép cacbon loại trung bình (CW 45W) thường dùng nhưng với quy trình sản xuất cao dùng thép hóa tôi (35Cr Mo2).
- Các miếng ghép lòng khuôn và lõi: Dùng thép hóa tốt nếu không cần phải tôi. Loại vật liệu thông dụng nhất là 35CrMo2: Vật liệu này tốt cho gia công, nhưng không tốt cho đánh bóng hoặc chạm trổ. 40CrMnMo7: Vật liệu này hơi khó gia công nhưng dễ cho đánh bóng cũng như chạm trổ. Nếu cần phải tôi cứng thì có thể chọn: 40NiCrMoV4: Đây là loại thông dụng để làm miếng ghép hoặc các tấm tôi cứng hoàn toàn. 40Cr13: Loại này dễ đánh bóng và cũng là vật liệu chịu ăn mòn tốt.
- Chốt và bạc dẫn hướng: Có thể làm bằng đồng hoặc đồng thau hoặc đối với quá trình sản xuất loạt lớn dùng thép đã tôi và mài vô tâm
Lòng và lõi khuôn là hai chi tiết quan trọng, yêu cầu có những tính chất riêng, như là: Dễ gia công trên máy, đủ độ cứng, có khả năng đánh bóng, có độ bền nhiệt, chống ăn mòn tốt, chống chầy xước bề mặt.
Vật liệu làm lòng khuôn và lõi khuôn thường sử dụng là hợp kim. Khi các nguyên tố hợp kim được thêm vào thép thì nó ảnh hưởng tới cơ tính của thép. Việc thêm các nguyên tố hợp kim này có thể có ý nghĩa rất lớn ảnh hưởng tới hiệu suất của quá trình sản xuất.
Thép hợp kim DME #5
Đặc điểm: Chịu nhiệt độ tốt, dễ dàng gia công cơ, dễ gia công nhiệt, biến dạng nhỏ, có khả năng đánh bóng cao, sử dụng để chế tạo khuôn dập và khuôn ép nhựa
Ứng dụng: Dùng làm chốt đẩy, chốt dẫn hướng, khối lòng khuôn, miếng ghép lõi, miếng ghép lòng khuôn, tấm kẹp, phần khuôn di động.
Thép hợp kim DME #6
Đặc điểm: Có khả năng tôi đạt tới 200 – 240 HB, dễ gia công cơ, chống ăn mòn tốt.
Ứng dụng: Dùng làm tấm chịu lực, tấm lòng khuôn, khối lòng khuôn, tấm lõi, miếng ghép lõi, lõi di động, phần đẩy.
Thép hợp kim S7
Đặc điểm: Chống va đập, có độ dai cao.
Ứng dụng: Dùng làm các bộ phận chịu va đập, Pecphun, tấm đẩy, lõi di động, tấm kẹp, các tấm chịu lực, tấm lòng khuôn, miếng ghép lòng khuôn, khối lõi, miếng ghép lõi.